Cho 10g hỗn hợp Na2SO4 , Na2SO3 , NaHSO3 tác dụng với H2SO4 dư thoát ra 1008 ml khí(đktc) ; 2,5g hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 15ml NaOH 0,5M . Tính % lượng các muối ban đầu
Cho 9,52g hỗn hợp Na2SO4. Na2So3, NaHSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sufuric sinh ra 1008ml khí. Mặt khác 2,38g hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 18ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Cho một lượng hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí H 2 ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là:
A. 5,32 gam
B. 4,36 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam
Chọn B.
Ta có: n H 2 = 2 , 464 22 , 4 = 0 , 11 m o l
Chỉ có phenol và axit axetic mới phản ứng được với K nên:
C 6 H 5 O H C H 3 C O O H → + K 1 2 H 2
22 mol ← 0,11 mol
Khi cho X tác dụng với NaOH thì cả 3 chất đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1, nghĩa là:
n X = n N a O H = 0 , 3 m o l
Theo sơ đồ trên ta thấy:
+ Đối với 2 chất đầu từ X đến Y chỉ thay 1 H bằng 1 Na nên khối lượng tăng: 22.0,22 gam.
+ Chất sau thay C2H5 bằng Na nên khối lượng giảm: (29 - 23).0,08 gam
=>mY - mX = 22.0,22 - (29 - 23).0,08 = 4,36 gam
Hỗn hợp X gồm các chất: phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là:
A. 5,32 gam.
B. 4,36 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
% khối lượng CH 3 COOH : 1,2/1,66 x 100% = 72,29%
% khối lương C 2 H 5 OH : 0,46/1,66 x 100% = 27,71%
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO2.
Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2o3 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí
a) Tính KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ % môi muối trong hỗn hợp muối thu dcd sau phản ứng
c) Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 150g dd HCL, sau phản ứng thu đc thể tích dd H2SO4 đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b và c ko hiểu đề
Cho 9,52 g hh natri sunfit, natri sunfat,natri hidrosunfit tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 sinh ra 1008ml khí .Mặt khác, 2,38gam hh trên tác dụng vừa hết với 18ml dd NaOH 0,5M.Tinh %theo khối lượng các muối có trong hỗn hợp đầu
TN2:
\(n_{NaOH}=0,5.0,018=0,009\left(mol\right)\)
PTHH: NaHSO3 + NaOH --> Na2SO3 + H2O
0,009<--0,009
=> 2,38 gam hh chứa 0,009 mol NaHSO3
=> 9,52 gam hh chứa 0,036 mol NaHSO3
Giả sử trong 9,52 gam hh chứa a mol Na2SO3, Na2SO4
=> 126a + 142b = 9,52 - 0,036.104 = 5,776 (1)
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
a---------------------------->a
2NaHSO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O
0,036------------------------>0,036
=> \(a+0,036=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\)
=> a = 0,009 (mol)
\(\%m_{NaHSO_3}=\dfrac{0,036.104}{9,52}.100\%=39,33\%\)
\(\%m_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,009.126}{9,52}.100\%=11,91\%\)
\(\%m_{Na_2SO_4}=100\%-39,33\%-11,91\%=48,76\%\)
Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 4,36 gam
B. 5,32 gam.
C. 4,98 gam.
D. 4,84 gam.
Đáp án là A
Đặt a,b,c là số mol C 6 H 5 , C H 3 C O O H , C H 3 C O O C 2 H 5
n N a O H = a + b + c = 0 , 3 n H 2 = a / 2 + b / 2 = 0 , 11 ⇒ a + b = 0 , 22 v à c = 0 , 08
m m u ố i t r o n g Y - m X = (116a+82b+82c) - (94a+60b+88c) = 22(a+b)-6c = 4,36